Một đường tròn có thể có bao nhiêu tâm?
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Lập phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau:
a) Đường tròn có tâm I(- 3 ; 4) bán kính R = 9;
b) Đường tròn có tâm I(5 ;-2) và đi qua điểm M(4;- 1);
c) Đường tròn có tâm I(1;- 1) và có một tiếp tuyến là A: 5x- 12y – 1 = 0;
d) Đường tròn đường kính AB với A(3;-4) và B(-1; 6);
e) Đường tròn đi qua ba điểm A(1;1), B(3; 1), C(0; 4).
a) Phương trình đường tròn là: \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 81\)
b) Bán kính đường tròn là: \(R = IM = \sqrt {{{\left( {4 - 5} \right)}^2} + {{\left( { - 1 + 2} \right)}^2}} = \sqrt 2 \)
Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2\)
c) Bán kính đường tròn là: \(R = \frac{{\left| {5.1 - 12.\left( { - 1} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( { - 12} \right)}^2}} }} = \frac{{16}}{{13}}\)
Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {\left( {\frac{{16}}{{13}}} \right)^2}\)
d) Gọi \(I\left( {a;b} \right)\) là trung điểm AB. Vậy tọa độ điểm I là: \(I\left( {1;1} \right)\)
Bán kính đường tròn là: \(R = IA = \sqrt {{{\left( {3 - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 4 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {29} \)
Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 29\)
e) Giả sử tâm đường tròn là điểm \(I\left( {a;b} \right)\). Ta có: \(IA = IB = IC \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2} = I{C^2}\)
Vì \(I{A^2} = I{B^2},I{B^2} = I{C^2}\) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2} = {\left( {3 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2}\\{\left( {3 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2} = {\left( {0 - a} \right)^2} + {\left( {4 - b} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 3\end{array} \right.\) b
Vậy \(I\left( {2;3} \right)\) và \(R = IA = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 \)
Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A,B, C là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\)
Câu 20: Ảnh của đường tròn có bán kính bằng 2 qua phép vị tự tâm I tỉ số k = 2 là đường tròn có bán kính bằng bao nhiêu ?
A. 1 B. 2 C. 4. D. 1/2
Cho 2 đường tròn cùng bán kính có tâm A và B, mỗi đường tròn lại có tâm nằm trên đường tròn còn lại. Đường thẳng nối 2 điểm A và B cắt 2 đường tròn tại C và D. Một trong 2 giao điểm của 2 đường tròn là E. Hỏi \(\widehat{CED}\) có số đo là bao nhiêu?
Cho ∆ABC có 2 đường cao BD, CE cắt nhau ở H. 1) Chứng minh AH vuông góc BC. 2) Chứng minh: A, E, H, D thuộc một đường tròn, xác định tâm của đường tròn đi qua bốn điểm này 3) Chứng minh : B, E, D, C thuộc một đường tròn, xác định tâm của đường tròn đi qua 4 điểm này
1: Xét ΔABC có
BD,CE là đường cao
BD cắt CE tại H
=>H là trực tâm
=>AH vuông góc BC
2: góc AEH+góc ADH=180 độ
=>AEHD nội tiếp
3: góc BEC=góc BDC=90 độ
=>BEDC nội tiếp
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) có phương trình: (x+1)^2+(y-2)^2=4. Ảnh của đường tròn (C) quá phép vị tự tâm O tỉ số -3 có bán kính là: A.4 B.12 C.-12 D.6
Trong hình vẽ dưới đây, đoạn AD được chia làm 3 bởi các điểm B và C sao cho AB= BC= CD= 2. Ba nửa đường tròn có bán kính l là AEB ⏜ , BFC ⏜ và CGD ⏜ có đường kính tương ứng là AB, BC và CD. Các điểm E, F, G lần lượt là tiếp điểm của tiếp tuyến chung EG với 3 nửa đường tròn. Một đường tròn tâm F, bán kính bằng 2. Diện tích miền bên trong đường tròn tâm F và bên ngoài 3 nửa đường tròn (miền tô đậm) có thể biểu diễn dưới dạng a b π - c + d , trong đó a, b, c, d là các số nguyên dương và a, b nguyên tố cùng nhau. Tính giá trị của a+b+c+d?
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
1. Với 2 góc phụ nhau, nếu 1 góc có số đo 80độ thì góc còn lại bao nhiêu độ?
A 10độ
B 40độ
C 90độ
D 100độ
2.Hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng 6cm là :?
A Hình tròn tâm O , bán kính 6cm
B Đường tròn tâm O , bán kính 3cm
C Đường tròn tâm O , bán kính 6cm
D hình tròn tâm O , bán kính 3cm
Ai nhanh và đúng mk tick nha♥